Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030

24/01/2022 09:30 View Count: 384

Ngày 21/01, Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định số 33/QĐ-UBND về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030.

Theo đó, chương trình đã đề ra các mục tiêu cụ thể như sau:  

Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên.

Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức; 90% thanh niên trong địa bàn dân cư được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 85% thanh niên công nhân; 80% thanh niên nông thôn và thanh niên đô thị trên địa bàn dân cư được trang bị kiến thức về quốc phòng, an ninh.

Đến năm 2030, phấn đấu 100% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng; trên nền tảng ứng dụng chuyển đổi số.

Mục tiêu 2. Giáo dục nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo.

 Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống kiến thức pháp luật, kỹ năng sống, kỹ năng mềm.

Đến năm 2030, phấn đấu 100% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương.

Đến năm 2030, phấn đấu tăng 15% thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống.

Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao

Hằng năm, phấn đấu 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục giáo dục nghề nghiệp được hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp. Phấn đấu 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.

Hằng năm, phấn đấu ít nhất 30% ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.

Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu 60% thanh niên được đào tạo nghề và tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Phấn đấu hằng năm có ít nhất 25.000 thanh niên được giải quyết việc làm.

Đến năm 2030, phấn đấu tỉ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 3,2%; tỉ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 2%.

Đến năm 2030, phấn đấu 70% thanh niên là người khuyết tật được bồi dưỡng kỹ năng sống và lao động. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên là người khuyết tật.

Đến năm 2030, phấn đấu 70% thanh niên yếu thế (là người nhiễm HIV; thanh niên sử dụng ma túy; hoạt động mại dâm; thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật …) được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 20% thanh niên là người nhiễm HIV; thanh niên sau cải tạo, cai nghiện, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch.

Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên

Hằng năm, phấn đấu trên 95% thanh niên được trang bị kiến thức kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần, dân số và phát triển; bình đẳng giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 90%).

Đến năm 2030, phấn đấu 100% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn. 100% nữ thanh niên được tiếp cận các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.

Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức khỏe ban đầu; phấn đấu trên 90% thanh niên làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.

Hằng năm, phấn đấu trên 80% đoàn viên thanh niên biết ít nhất 01 môn thể thao để nâng cao thể lực, sức khỏe.

Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên

Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên ở đô thị; phấn đấu 80% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.

Đến năm 2030, phấn đấu 65% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.

Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.

Đến năm 2030, phấn đấu tỷ lệ cán bộ trẻ (dưới 40 tuổi) giữ các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đạt từ 10 - 12%; 30% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, và tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Hằng năm, phấn đấu 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội sinh viên Việt Nam tỉnh và tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, an toàn xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên thành thạo ít 01 ngoại ngữ và có năng lực hội nhập quốc tế.

Nguyễn Thị Nhàn

bn-current-user-online-portlet

Online : 3350
Total visited : 150752946