- Giới thiệu
- News & Events
- Thông tin tuyên truyền
- Dự án hạng mục đầu tư
- Thông tin tuyển dụng
- Đảng - Đoàn - Công đoàn
- Khen thưởng, xử phạt
- Quy hoạch, kế hoạch
- Quản lý hành nghề
- Cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe, khám bệnh nghề nghiệp
- Cơ sở đủ điều kiện an toàn sinh học
- Cơ sở đạt GSP
- Cơ sở sản xuất và cung cấp chế phẩm
- Cấp, Điều chỉnh, Thu hồi Giấy chứng nhận GPP
- Cấp, Điều chỉnh, Thu hồi GCN đủ điều kiện kinh doanh Dược
- Cấp, Điều chỉnh chứng chỉ hành nghề Dược
- Mỹ phẩm
- Danh sách người hành nghề tại cơ sở KCB
- Đình chỉ, thu hồi, hủy CCHN (Y)
- Đình chỉ, thu hồi, hủy CCHN (Dược)
- Thay đổi người chịu TNCMKT
- Cấp giấy chứng nhận xét nghiệm khẳng định HIV
- Cấp, Điều chỉnh, Thu hồi giấy chứng nhận GDP
- Cơ sở thẩm mỹ
- Phạm vi hoạt động chuyên môn và Danh mục kỹ thuật
- Cấp, Điều chỉnh, Hủy, Thu hồi giấy phép hoạt động KCB
- Quan trắc môi trường lao động
- Danh sách người hành nghề Dược
- Cấp, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề KCB
- Người giới thiệu thuốc
- Cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
- Cơ sở hướng dẫn thực hành KBCB
- Thống kê Y tế
- Lịch làm việc
- Thư viện hình ảnh, video
- Nghiên cứu khoa học
- Báo cáo công khai tài chính
bn-current-user-online-portlet
Bộ Y tế ban hành danh mục 93 thuốc có ít nhất 3 hãng trong nước sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn EU-GMP
Bộ Y tế vừa ban hành danh mục thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp.
Thông tư 03/2024/TT-BYT quy định nguyên tắc, tiêu chí xây dựng, ban hành và công bố danh mục thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp.
Để được đưa vào danh mục thuốc phải đáp ứng những nguyên tắc nào?
Vê nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục thuốc, Thông tư này nêu rõ thuốc đưa vào danh mục phải đáp ứng tất cả các nguyên tắc, tiêu chí sau:
- Có ít nhất từ 03 (ba) giấy đăng ký lưu hành của ít nhất 03 (ba) hãng sản xuất trong nước đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật Nhóm 1, Nhóm 2 theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Giá thuốc sản xuất trong nước (giá thuốc trúng thầu trung bình theo phương pháp tính trung bình cộng) không cao hơn so với giá thuốc nhập khẩu có tiêu chí kỹ thuật tương đương (phù hợp với các quy định ưu đãi cho thuốc sản xuất trong nước tại Luật Đấu thầu);
- Có khả năng cung cấp thuốc cho các cơ sở y tế.
STT (1) |
Tên hoạt chất (2) |
Nồng độ - Hàm lượng (3) |
Dạng bào chế (4) |
Đơn vị tính (5) |
Nhóm tiêu chí kỹ thuật (6) |
1 |
Acyclovir |
400mg |
Viên |
Viên |
2 |
2 |
Acyclovir |
800mg |
Viên |
Viên |
2 |
3 |
Albendazole |
400mg |
Viên |
Viên |
2 |
4 |
Allopurinol |
300mg |
Viên |
Viên |
2 |
5 |
Amisulpride |
100mg |
Viên |
Viên |
2 |
6 |
Amisulpride |
200mg |
Viên |
Viên |
2 |
7 |
Atenolol |
50mg |
Viên |
Viên |
2 |
8 |
Atorvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
9 |
Atorvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
2 |
10 |
Bambuterol hydrochloride |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
11 |
Betahistine dihydrochloride |
16mg |
Viên |
Viên |
2 |
12 |
Bisoprolol fumarate |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
13 |
Bisoprolol fumarate |
2,5mg |
Viên |
Viên |
2 |
14 |
Bisoprolol fumarate |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
15 |
Carvedilol |
12,5mg |
Viên |
Viên |
2 |
16 |
Cefazolin |
1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
17 |
Cefepime |
1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
18 |
Cefepime |
2g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
19 |
Cefoperazone |
1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
20 |
Cefoperazone |
2g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
21 |
Cefoperazone; Sulbactam |
500mg; 500mg |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
22 |
Cefoperazone; Sulbactam |
1g; 500mg |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
23 |
Cefoperazone; Sulbactam |
1g; 1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
24 |
Cefotaxime |
1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
25 |
Cefotaxime |
2g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
26 |
Cefotiam |
1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
27 |
Ceftazidime |
1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
28 |
Ceftazidime |
2g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
29 |
Ceftazidime |
500mg |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
30 |
Ceftizoxime |
1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
31 |
Ceftriaxone |
1g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
32 |
Cefuroxime |
750mg |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
33 |
Cefuroxime |
1,5g |
Thuốc tiêm |
Lọ |
2 |
34 |
Cetirizin dihydrochloride |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
35 |
Ciprofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
2 |
36 |
Clopidogrel |
75mg |
Viên |
Viên |
2 |
37 |
Colchicine |
1mg |
Viên |
Viên |
2 |
38 |
Diosmin; Hesperidin |
450mg; 50mg |
Viên |
Viên |
2 |
39 |
Domperidone |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
40 |
Eperisone hydrochloride |
50mg |
Viên |
Viên |
2 |
41 |
Esomeprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
2 |
42 |
Esomeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
2 |
43 |
Etoricoxib |
90mg |
Viên |
Viên |
2 |
44 |
Etoricoxib |
120mg |
Viên |
Viên |
2 |
45 |
Ezetimibe |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
46 |
Fexofenadine hydrochloride |
120mg |
Viên |
Viên |
2 |
47 |
Fexofenadine hydrochloride |
60mg |
Viên |
Viên |
2 |
48 |
Fluconazole |
150mg |
Viên nang |
Viên |
2 |
49 |
Gabapentin |
300mg |
Viên |
Viên |
2 |
50 |
Galantamine |
4mg |
Viên |
Viên |
2 |
51 |
Ibuprofen |
400mg |
Viên |
Viên |
2 |
52 |
Ibuprofen; Paracetamol |
200mg; 325mg |
Viên |
Viên |
2 |
53 |
Irbesartan |
150mg |
Viên |
Viên |
2 |
54 |
Irbesartan |
300mg |
Viên |
Viên |
2 |
55 |
Lamivudine |
100mg |
Viên |
Viên |
2 |
56 |
Lamotrigine |
50mg |
Viên |
Viên |
2 |
57 |
Lansoprazole |
30mg |
Viên nang |
Viên |
2 |
58 |
Levetiracetam |
500mg |
Viên |
Viên |
2 |
59 |
Levocetirizine dihydrochloride |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
60 |
Levofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
2 |
61 |
Levofloxacin |
250mg |
Viên |
Viên |
2 |
62 |
Linezolid |
600mg |
Viên |
Viên |
2 |
63 |
Magnesi lactate dihydrate; Vitamin B6 |
470mg; 5mg |
Viên |
Viên |
2 |
64 |
Meloxicam |
7,5mg |
Viên |
Viên |
2 |
65 |
Metformin hydrochloride |
1000mg |
Viên |
Viên |
2 |
66 |
Mirtazapin |
30mg |
Viên |
Viên |
2 |
67 |
Montelukast |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
68 |
Montelukast |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
69 |
Nabumeton |
500mg |
Viên |
Viên |
2 |
70 |
Nebivolol |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
71 |
Olanzapin |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
72 |
Olanzapin |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
73 |
Paracetamol |
500mg |
Viên |
Viên |
2 |
74 |
Paracetamol; Tramadol hydrocloride |
325mg; 37,5mg |
Viên |
Viên |
2 |
75 |
Pcrindopril tert-butylamine |
4mg |
Viên |
Viên |
2 |
76 |
Piracetam |
800mg |
Viên |
Viên |
2 |
77 |
Quetiapine |
200mg |
Viên |
Viên |
2 |
78 |
Quetiapine |
100mg |
Viên |
Viên |
2 |
79 |
Rabeprazole natri |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
2 |
80 |
Rivaroxaban |
15mg |
Viên |
Viên |
2 |
81 |
Rosuvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
2 |
82 |
Rosuvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
2 |
83 |
Rosuvastatin |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
84 |
Spiramycin |
3.000.000 IU |
Viên |
Viên |
2 |
85 |
Sulpiride |
50mg |
Viên |
Viên |
2 |
86 |
Telmisartan |
80mg |
Viên |
Viên |
2 |
87 |
Telmisartan |
40mg |
Viên |
Viên |
2 |
88 |
Tenofovir disoproxil fumarate |
300mg |
Viên |
Viên |
2 |
89 |
Trimetazidine hydrochloride |
20mg |
Viên |
Viên |
2 |
90 |
Trimetazidine hydrochloride |
35mg |
Viên giải phóng có kiểm soát |
Viên |
2 |
91 |
Valsartan |
80mg |
Viên |
Viên |
2 |
92 |
Venlafaxin |
75mg |
Viên |
Viên |
2 |
93 |
Vitamin B1; Vitamin B6; Vitamin B12 |
100mg; 200mg; 200mcg |
Viên |
Viên |
2 |
Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục 93 thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp
Trong thời gian tối đa 02 (hai) năm, trên cơ sở các nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục thuốc tại Điều 2 Thông tư này và căn cứ thông tin giá thuốc trúng thầu trung bình của năm liền kề trước đó, Cục Quản lý Dược xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư cập nhật danh mục thuốc.
Thông tư 03/2024/TT-BYT Danh mục thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn EU-GMP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Điều 1 Thông tư số 15/2022/TT-BYT ngày 09/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Bộ Y tế lưu ý đối với những gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành - ngày 16/4 thì được tiếp tục thực hiện theo các quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành; trừ trường hợp các đơn vị, cơ sở y tế tự nguyện thực hiện theo quy định tại Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Bộ Y tế nêu rõ, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết.
Cách ghi tên hoạt chất của thuốc
Thông tư nêu rõ, thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) của danh mục trên và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
Việc tham dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột (4) của danh mục thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.
" Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):
- Dạng bào chế "Viên", "Thuốc tiêm" ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên; Viên nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường tiêm).
- Các đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu và trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được quy định nhà thầu được chào thầu thuốc nhập khẩu đối với các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài, Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...) ".
Bộ Y tế lưu ý, nhà thầu không được chào thầu thuốc nhập khẩu đối với thuốc có Nhóm tiêu chí kỹ thuật ghi tại Cột (6).
- Phòng khám đa khoa quốc tế Nhân Đức; Phòng khám đa khoa Việt Đoàn (7/11/2024) (07/11/2024 17:00)
- [CDC]: Phê duyệt KQLCNT Gói thầu Nâng cấp phần mềm quản lý Phòng khám đa khoa năm 2024 (06/11/2024 16:30)
- [TTYT Quế Võ]: Đề nghị báo giá mua sắm dịch vụ Sửa chữa, bảo trì Hệ thống khí ô xy (06/11/2024 14:57)
- Phòng khám đa khoa Quang Việt (4/11/2024) (05/11/2024 07:56)
- Bộ Y tế cảnh báo thực phẩm bảo vệ sức khỏe TIGI MAX PLUS chứa chất đã bị FDA cấm lưu hành (04/11/2024 08:05)
- Có lộ trình phù hợp, đánh giá chất lượng khi sắp xếp lại các bệnh viện thuộc Bộ Y tế (20/04/2024 09:00)
- Thu hồi Giấy chứng nhận kinh doanh dược của Công ty đầu tư phát triển công nghệ dược phẩm Đông Á (14/04/2024 16:00)
- Công khai giá từng loại thuốc trúng thầu được thanh toán từ nguồn BHYT (13/04/2024 10:30)
- Hội nghị tổng kết, đánh giá các hoạt động chuyển đổi số năm 2023 và Kế hoạch hoạt động năm 2024 (11/04/2024 09:40)
- Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao (10/04/2024 08:06)