- Quy hoạch ngành GTVT
- News & Events
- Thông tin cần biết
- Cải cách hành chính
- Tiếp cận thông tin
- Tuyên truyền phổ biến pháp luật
- Thông tin thống kê - báo cáo
- Thông tin liên hệ
bn-current-user-online-portlet
Online : 3397
Total visited : 150755420
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý và thiết kế đường đô thị.
Ngày 22 tháng 10 năm 2012.Tại Quyết định số 73/2012/QĐ-UBND UBND tỉnh Bắc Ninh Ban hành Quyết định “Quy định một số nội dung về quản lý và thiết kế đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Đường cao tốc trên cao (VĐ3) Hà Nội mới được thông xe (NT-ST)
Đây là một quy định có tính đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ nay trở đi có một công cụ hữu hiệu để quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn, với mục tiêu giúp cho hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải của tỉnh Bắc Ninh đảm bảo không bị lạc hậu trong những năm tới đây. Trong quy định quản lý và thiết kế đã đề cập đến toàn bộ các vấn đè liên quan đến xây dựng hệ thống giao thông trong đô thị như: Hè đường, Bó vỉa, Dải trồng cây xanh; Phần xe chạy; Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến; Điểm đỗ xe taxi, xe buýt. Điểm nổi bật là quy định về bề rộng của các tuyến đường, chỉ quy định giới hạn bề rộng tối thiểu và khuyến khích mở rộng khi có điều kiện, cụ thể được quy định như sau:
Điều 4. Quy định cụ thể về bề rộng tối thiểu của đường.
Đối với đường cao tốc đô thị và đường trục chính đô thị, khuyến khích thiết kế dải phân cách có bề rộng trên 20m, nhằm tạo quỹ đất dự trữ xây dựng đường cao tốc đô thị (trên cao hoặc ngầm dưới đất) trong tương lai.
1. Đường cao tốc đô thị: Thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
2. Đường trục chính đô thị.
a) Đối với đô thị loại IV trở lên:
- Phương án 1: Tổng chiều rộng của đường là 60m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 10m, lòng đường mỗi bên rộng 14m, giải phân cách giữa rộng 12m (60m = 10m+14m+12m+14m+10m); trong điều kiện có thể, khuyến khích bố trí dải phân cách giữa có bề rộng trên 20m.
- Phương án 2: Tổng chiều rộng của đường là 70m, trong đó đường gom được bố trí 2 bên đường chính; lòng đường gom rộng 7,5m, hè đường đường rộng 10m, giải phân cách với đường gom rộng 2m, lòng đường chính mỗi bên rộng 14m, giải phân cách giữa rộng 5m (70m = 10m+7,5m+2m+14m+5m+14m+2m+7,5m+10m);
b) Đối với các đô thị còn lại: Tổng chiều rộng của đường là 54m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 8m, lòng đường mỗi bên rộng 14m, giải phân cách giữa rộng 10m (54m = 8m+14m+10m+14m+8m);
3. Đường trục đô thị.
a) Đối với đô thị loại IV trở lên: Tổng chiều rộng của đường là 53m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 10m, lòng đường mỗi bên rộng 14m, giải phân cách giữa rộng 5m (53m = 10m+14m+5m+14m+10m);
b) Đối với các đô thị còn lại: Tổng chiều rộng của đường là 40m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 8m, lòng đường mỗi bên rộng 10,5m, giải phân cách giữa rộng 3m (40m = 8m+10,5m+3m+10,5m+8m);
4. Đường liên khu vực.
a) Đối với đô thị loại IV trở lên: Tổng chiều rộng của đường là 40m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 8m, lòng đường mỗi bên rộng 10,5m, giải phân cách giữa rộng 3m (40m = 8m+10,5m+3m+10,5m+8m);
b) Đối với các đô thị còn lại: Tổng chiều rộng của đường là 30m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 8m, lòng đường rộng 14m (30m = 8m+14m+8m);
5. Đường chính khu vực.
a) Đối với đô thị loại IV trở lên: Tổng chiều rộng của đường là 30m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 8m, lòng đường rộng 14m (30m = 8m+14m+8m);
b) Đối với các đô thị còn lại: Tổng chiều rộng của đường là 24m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 6m, lòng đường rộng 12m (24m = 6m+12m+6m);
6. Đường khu vực.
a) Đối với đô thị loại IV trở lên: Tổng chiều rộng của đường là 22,5m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 6m, lòng đường rộng 10,5m (22,5m = 6m+10,5m+6m);
b) Đối với các đô thị còn lại: Tổng chiều rộng của đường là 20,5m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 5m, lòng đường rộng 10,5m (20,5m = 5m+10,5m+5m);
7. Đường phân khu vực.
a) Đối với đô thị loại IV trở lên: Tổng chiều rộng của đường là 20,5m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 5m, lòng đường rộng 10,5m (20,5m = 5m+10,5m+5m);
b) Đối với các đô thị còn lại: Tổng chiều rộng của đường là 16,5m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 4,5m, lòng đường rộng 7,5m (16,5m = 4,5m+7,5m+4,5m);
8. Đường nhóm nhà ở.
a) Đối với đô thị loại IV trở lên: Tổng chiều rộng của đường là 16m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 4,5m, lòng đường rộng 7m (16m = 4,5m+7m+4,5m);
b) Đối với các đô thị còn lại: Tổng chiều rộng của đường là 15m, trong đó hè đường mỗi bên rộng 4m, lòng đường rộng 7m (15m = 4m+7m+4m);
Chi tiết quyết định kèm theo./.
Le Ngoc Tuyen
Source:
BBN
Latest posts
- Chi bộ Trung tâm Đăng kiểm phương tiện GTVT sinh hoạt chuyên đề quý IV năm 2024 (07/11/2024 16:49)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định về việc lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công (06/11/2024 11:07)
- Cảnh báo việc mượn danh nghĩa của Cục Đăng kiểm Việt Nam để lừa đảo, chiếm đoạt tiền (04/11/2024 11:02)
- Yêu cầu rà soát lại các điều kiện, tiêu chuẩn sân tập lái xe, xe tập lái (04/11/2024 08:35)
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc tiến độ gói thầu số 16, dự án đường Vành đai 4 (04/11/2024 08:15)
Relate news
- Mở thầu các giói thầu thuộc dự án giao thông nông thôn 3 tỉnh Bắc Ninh (04/10/2012 00:19)
- Dự án Đường nối TL282 – Cầu vượt sông Đuống với QL18 được triển khai xây dựng theo hình thức mới (28/09/2012 09:47)
- Tiếp tục triển khai dự án ĐTXD đường nối TL.282 – cầu vượt sông Đuống với QL.18, thuộc huyện Gia Bình và Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. (20/09/2012 08:56)
- Sử dụng tro xỉ của nhà máy nhiệt điện trong xây dựng mặt đường bê tông xi măng (20/09/2012 08:51)
- Chấn chỉnh công tác Tư vấn trong quá trình thực hiện các dự án giao thông (15/08/2012 08:19)